Quặng pirit
Pirit hay Pirit sắt, là khoáng vật disunfua sắt với công thức hóa học. Ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới thông thường của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc do nó trông tương tự như vàng. Pirit là phổ biến nhất trong các khoáng vâth sunfua. Tên gọi Pirit bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp πυρίτης (puritēs) nghĩa là “của lửa” hay "trong lửa”, từ πύρ (pur) nghĩa là “lửa”. Tên gọi này có lẽ là do các tia lửa được tạo ra khi Pirit va đập vào thép hay đá lửa. Tính chất này làm cho Pirit trở thành phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ.
Pirit được sử dụng ở quy mô thương mại trong sản xuất lưu huỳnh đioxit, có ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất giấy, axit sunfuric, mặc dù vai trò của các ứng dụng này đang bị suy giảm.
(Tài liệu: có thể em chưa biết?)