Vanadi

2014-01-14 14:01

   

 Đặc điểm hóa học của vanadi đáng chú ý là 4 trạng thái ôxy hóa. Các trạng thái ôxy hóa phổ biến nhất là +2 (tử đinh hương), +3 (lục), +4 (lam) và +5 (vàng). Các hợp chất vanadi(II) là các hất khử, và vanadi(V) là các chất ôxy hóa, trong khi các hợp chất vanadi(IV) thường tồn tại dạng các dẫn xuất vanadyl chứa VO2+ở tâm.

 
 

Các chuỗi Metavanadat

    vanadat(V) ammoni (NH4VO3) có thể bị hoàn toàn với kẽm tạo ra các màu khác nhau của vanadi ở bốn trạng thái ôxy hóa phổ biến. Các trạng thai ôxy hóa thấp hơn ở dạng hợp chất như V(CO)6[V(CO)6]- và các dẫn xuất bị thay thế.

    Pin khử vanadi kết hợp các trạng thái ôxy hóa này; sự chuyển đổi của các trạng thái ôxy hóa này được minh họa bởi sự khử của các dung dịch axit mạnh của hợp chất vanadi(V) với bột kẽm. Đặc điểm màu vàng ban đaa62u của ion vanadat, VO43−, bị thay thế bằng màu xanh dương của [VO(H2O)5]2+, sau đó là màu lục của [V(H2O)6]3+ và sau cùng là màu tím của [V(H2O)6]2+.

    Hợp chất thương mại quan trọng nhất là vanadi pentôxít, được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất axit sulfuric.Hợp chất này ôxy hóa sulfur điôxít (SO2) tạo thành trioxit (SO3). Trong phản ứng ôxy hóa khửnày, lưu huỳnh bị ôxy hóa từ trạng thái +4 thành +6, và vanadi bị khử từ +5 xuống +3:

V2O5 + 2 SO2 → V2O3 + 2 SO3

    Chất xúc tác được tạo thành bằng cách ôxy hóa vanadi trong không khí:

V2O3 + O2 → V2O5
 
 
 
Tổng hợp từ nhiều nguồn (Tài liệu được thẩm định)